Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập

Bạn đang xem: Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập tại Trường THPT Kiến Thụy

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên còn rất nhiều bạn vẫn chưa thể sử dụng thạo.

Vì vậy trong bài viết dưới đây, Cmm.edu.vn giới thiệu tới những bạn Tổng hợp tri thức về thì hiện tại hoàn thành. Tài liệu bao gồm những tri thức như khái niệm, tín hiệu nhận diện, công thức, cách sử dụng và bài tập thực hành. Chúc những bạn học tập tốt.

I. khái niệm thì hiện tại hoàn thành

– Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) sử dụng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời khắc hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

– Ví dụ:

  • John has lost his wallet – John đã làm mất chiếc ví của anh ấy.
  • I haven’t seen her today – Tôi chưa thấy cô ấy ngày hôm nay.

II. Công thức thì hiện tại hoàn thành

1. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)

Công thức

S + have/ has + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Ví dụ

– It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần trước hết tôi gặp anh ấy)

– I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).

– She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)

– He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)

– Have you been to that place before? (Bạn tới nơi này bao giờ chưa?)

– They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho đơn vị này 5 năm rồi)

2. Câu phủ định

Công thức

S + have/ has not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý

has not = hasn’t

have not = haven’t

Ví dụ

– She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)

– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi)

– He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000)

3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (thắc mắc Yes/ No)

Công thức

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Ví dụ

– Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

A:Yes, I have/ No, I haven’t.

– Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)

A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi khởi đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/ has + S + V3?

Ví dụ

– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)

– How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được thắc mắc toán khó này?)

III. tín hiệu nhận diện thì hiện tại hoàn thành

Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có những từ, cấu trúc sau để nhận diện:

– just, recently, lately: sắp đây nhất, vừa mới

– already: rồi

– before: trước đây

– ever: đã từng

– never: chưa từng, không bao giờ

– yet: chưa (sử dụng cho câu phủ định và thắc mắc)

– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng

– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)

– so far = until now = up to now = up to the present: cho tới bây giờ

– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)

– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần trước hết tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)
  • This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống)
  • This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn)
  • This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong thế cục)

– All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả thế cục)

IV. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời khắc hiện tại mà không đề cập tới thời khắc xảy ra hành động đó là khi nào.

– He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà)

– She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi)

– Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này)

– I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill)

2. Diễn đạt hành động đã khởi đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

– This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi)

– Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho đơn vị K.B 10 năm)

– I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi)

– I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm sắp khu tôi ở)

3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

– He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo)

– He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ)

– Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi)

– I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)

4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó khởi đầu ở trong quá khứ

– We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước )

– Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy)

– I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện những kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London)

– Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra)

5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời khắc hiện tại (thường sử dụng trạng từ ever)

– My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi)

– Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)

– Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)

– This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi)

6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời khắc nói

– I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh rơi điện thoại của mình rồi)

– She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh rơi chìa khoá)

– She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ)

– Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi)

V. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Exercise 1: Cho dạng đúng của những động từ trong ngoặc.

1. He (be)…………. at his computer for seven hours.

2. She (not/have) ……………any fun a long time.

3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

7. She (finish) … reading two books this week.

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?

11. They (live) ………….here all their life..

12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

14. She (write)………….. three books about her wild life.

15. We (finish) ……………………one English course.

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn’t………………………………………………………………………………………………

2. He started working as a bank clerk 3 months ago.

=> He has…………………………………………………………………………………………………..

3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

=> We have………………………………………………………………………………………………….

4. I last had my hair cut in November.

=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….

7. When did you have it?

=> How long……………………………………………………………………………………………..?

8. This is the first time I had such a delicious meal.

=> I have never………………………………………………………………………………………………….

9. I haven’t seen him for 8 days.

=> The last………………………………………………………………………………………………….

10. To day is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

=> It is…………………………………………………………………………………………………………

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. I haven’t cutted my hair since last June.

…………………………………………..

2. She has not working as a teacher for almost 5 years.

…………………………………………..

3. The lesson haven’t started yet.

…………………………………………..

4. Has the cat eat yet?

…………………………………………..

5. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.

…………………………………………..

6. I have just decidedto start working next week.

…………………………………………..

7. He has been at his computer since seven hours.

…………………………………………..

8. She hasn’t receivedany good news since a long time.

…………………………………………..

9.My father hasn’t playedany sport for last year.

…………………………………………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.

…………………………………………..

Exercise 4: Chia những động từ sau ở thì thích hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp tục và hiện tại hoàn thành)

1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

2. Some people (attend)………….the meeting right now.

3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.

4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.

5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.

6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?

7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

8. She (finish) … reading two books this week.

9. At present, he (compose)……………………a piece of music.

10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

-> …………………………………………………

2. He began to study English when he was young. (since)

-> …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

-> …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

-> …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

-> …………………………………………

Exercise 6: Viết lại những câu sau dựa trên những từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

…………………………………………..

2. How/ long/ you/ live/ here?

…………………………………………..

3. You/ ever/ been/ Russia?

…………………………………………..

4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.

…………………………………………..

5. They/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

ĐÁP ÁN 

Exercise 1: Cho dạng đúng của những động từ trong ngoặc.

1. has been

2. hasn’t had

3. hasn’t played

4. haven’t had

5. haven’t seen

6. have…realized

7. has finished

8. have…known

9. Have you taken

10. Has he eaten

11. have lived

12. has…left; has left/ left

13. have bought

14. has written

15. have finished

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. She hasn’t come back home for 4 years.

2. He has worked as a bank clerk for 3 months.

3. We have not flown to Singapore for 5 years.

4. I haven’t had my hair cut since November.

5. We haven’t called each other for 5 months.

6. We haven’t met each other for a long time.

7. How long have you had it?

8. I have never had such a delicious meal.

9. The last time I saw him was 8 days ago.

10. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

(It is three days since I last took a bath.)

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. cutted => cut

2. working => worked

3. haven’t => hasn’t

4. eat => eaten

5. hasn’t => haven’t

6. (Ko sai)

7. since => for

8. since => for

9. for => since

10. hasn’t => haven’t

Exercise 4: Chia những động từ sau ở thì thích hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp tục và hiện tại hoàn thành)

1. hasn’t played

2. are attending

3. haven’t had

4. haven’t seen

5. is having

6. is happening

7. have just realized

8. has finished

9. is composing

10. are having

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. He has studied English since he was a young man.

3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.

5. I have never read such a good novel before.

Exercise 6: Viết lại những câu sau dựa trên những từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.

2. How long have you lived here?

3. Have you ever been to Russia?

4. She hasn’t met her kids since Christmas.

5. Have they repaired the lamps yet?

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptphandinhphung.edu.vn)

Bạn thấy bài viết Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập bên dưới để Trường THPT Kiến Thụy có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptphandinhphung.edu.vn của Trường THPT Kiến Thụy

Nhớ để nguồn bài viết này: Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập của website thptphandinhphung.edu.vn

Chuyên mục: Văn học

Qua bài viết trên, Đạo Tâm hy vọng với những thông tin đã chia sẻ trong bài viết “Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập❤️️”.có thể giúp bạn có thêm nhiều thông tin cũng như hiểu rõ hơn về chủ đề “Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách sử dụng và bài tập” [ ❤️️❤️️ ]”.

Related Articles

Back to top button